Các thủ tục hành chính cần thiết khi mua bán xe máy cũ/mới tại Sàn TMĐT
CỘNG ĐỒNG MUA BÁN XE UY TÍN & TIỆN ÍCH
Tham khảo thủ tục hành chính

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAM KHẢO

(Đây chỉ là các thông tin mang tính tham khảo)

MỤC LỤC BÀI VIẾT:

1. Thủ tục sang tên xe máy - kinh nghiệm thực hiện từ A-Z
2. Thủ tục hành đăng ký xe theo quy định (năm 2022)

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 1. THỦ TỤC SANG TÊN XE MÁY – KINH NGHIỆM THỰC HIỆN TỪ A-Z.

Bài viết này mang tính tham khảo và các bạn cần tìm hiểu thêm để cập nhật thông tin mới nhất về các quy định
Việc mua bán xe máy cũ rất đơn giản, diễn ra tương đối phổ biến và để thực hiện thủ tục sang tên xe máy, bài viết dưới đây sẽ giúp mọi người có thể dễ dàng sang tên đổi chủ xe máy ngay từ lần đầu tiên.
*** Các bước thực hiện:

1. Chuẩn bị giấy tờ để mua bán xe máy
2. Thực hiện công chứng Hợp đồng mua bán xe
3. Nộp lệ phí trước bạ sang tên xe máy
4. Thực hiện sang tên xe cũ

  • Bước 1. Chuẩn bị giấy tờ để mua bán xe máy

Để thực hiện thủ tục sang tên xe máy, trước hết hai bên cần làm thủ tục mua bán xe máy, bên bán và bên mua đều cần chuẩn bị sẵn một số giấy tờ:

A. Bên bán chuẩn bị:

- Giấy tờ xe bản chính;
- CMND/Căn cước công dân bản chính;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân; Giấy chứng nhận kết hôn nếu đã kết hôn.

Nếu không thể tự mình tiến hành việc mua bán xe, người bán có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thay bằng Hợp đồng uỷ quyền có công chứng.

B. Bên mua chuẩn bị:

- CMND/Căn cước công dân bản chính.

  • Bước 2. Thực hiện công chứng Hợp đồng mua bán xe

Theo điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe.
Do đó, hợp đồng mua bán xe máy phải được công chứng hoặc chứng thực. Cụ thể theo công văn 3956/BTP-HTQTCT: 

- Đối với Giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng thì UBND cấp xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe thực hiện chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe.
- Đối với Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân thì người dân có quyền lựa chọn công chứng Giấy bán, cho, tặng xe tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe.

Nếu lựa chọn chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe cá nhân thì thực hiện chứng thực chữ ký tại UBND xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe.

  • Bước 3. Nộp lệ phí trước bạ sang tên xe máy

Sau khi thực hiện xong việc công chứng Hợp đồng mua bán xe, bạn cần nộp lệ phí trước bạ cho cơ quan nhà nước. Cách tính lệ phí trước bạ sang tên xe máy cũ như sau:

Số tiền lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng) x Mức thu lệ phí trước bạ

Trong đó:

- Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ = giá trị tài sản mới nhân với (x) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản
- Tỷ lệ phần trăm chất lượng (khấu hao) còn lại của xe máy cũ được xác định như sau:

Thời gian sử dụng xe

Giá trị còn lại của xe

Trong 1 năm

90%

Trong 1 năm - 3 năm

70%

Trong 3 năm - 6 năm

50%

Trong 6 năm - 10 năm

30%

Trên 10 năm

20%

Trong Editor

* Mức thu lệ phí trước bạ của xe máy cũ là 1%. Riêng:

- Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở Thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh…) nộp lệ phí trước bạ theo mức  5%.
- Trường hợp xe đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ với mức thu 1%.

Lệ phí trước bạ xe máy nộp tại Chi cục thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương. Tuy nhiên, theo Công văn 3027/TCT-DNNCN ngày 29/7/2020 của Tổng cục Thuế, người dân có thể khai, nộp lệ phí trước bạ qua mạng để tiết kiệm thời gian.
 

  • Bước 4. Thực hiện sang tên xe cũ

Đây là bước cuối cùng, thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 58 do Bộ Công an ban hành năm 2020:

A, Trường hợp sang tên trong cùng tỉnh

Bên bán: Chủ xe trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác nộp giấy chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe.
Lúc này, cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ tại cơ quan thẩm quyền sẽ tiến hành thu hồi đăng ký xe và cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe.

Lưu ý: Trường hợp tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, được phân bổ, thừa kế làm thủ tục sang tên ngay thì không phải làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe.

Bên mua tiến hành đăng ký sang tên chủ xe:

B1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:

- Giấy khai đăng ký xe (theo Mẫu số 01).
- Chứng từ lệ phí trước bạ.
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
- Giấy tờ của chủ xe.

B2: Nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp huyện (xe đăng ký ở đâu thì làm thủ tục ở đó).

- Người thực hiện thủ tục sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới trong thời gian không quá 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Biển số xe được cấp ngay khi hoàn thành hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý: Trường hợp biển 3, 4 số hoặc khác hệ hiển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 05 số theo quy định ngay khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

B.Trường hợp sang tên xe cũ đi tỉnh khác năm 2021

Người bán thực hiện thủ tục tại nơi đã cấp đăng ký xe

- Trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ nộp giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cho cơ quan đăng ký xe.
- Người thực hiện thủ tục không phải nộp lệ phí và sẽ nhận được Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời, biển số tạm thời.

Người mua thực hiện thủ tục tại nơi xe chuyển đến

B1: Chuẩn bị hồ sơ:

- Giấy khai đăng ký xe (Mẫu số 01).
- Chứng từ lệ phí trước bạ.
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
- Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.
- Giấy tờ của chủ xe.

B2: Nộp 01 bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp huyện.

Người mua bấm chọn biển số xe trên hệ thống đăng ký, nhận biển số xe và nhận giấy hẹn trả Giấy chứng nhận đăng ký xe

Sau đó, đóng lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận, biển số theo quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC. Theo đó, lệ phí này là 50.000 trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao. Trường hợp này phải nộp lệ phí theo mức thu cấp mới đối với khu vực có mức thu cao đó, cụ thể:

STT

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số xe máy

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

1

Trị giá từ 15.000.000  đồng trở xuống

500.000 - 1.000.000

200.000

50.000

2

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

1.000.000 - 2.000.000

400.000

50.000

3

Trị giá trên 40.000.000 đồng

2.000.000 - 4.000.000

800.000

50.000

Trên đây là các bước cần thực hiện khi sang tên đổi chủ cho xe máy để các bạn tham khảo.

<Về đầu trang>

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

2. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ XE MÁY THEO QUY ĐỊNH.

Hiện nay nhiều đại lý bán xe máy đã cung cấp luôn dịch vụ đăng ký xe máy cho người mua để tạo thuận lợi và nhanh chóng tuy nhiên để tiết kiệm chi phí thì người mua xe nên tự thực hiện thủ tục này, bài viết sau sẽ hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy theo quy định mới nhất.

Thủ tục đăng ký xe máy

Bước 1: Lựa chọn xe muốn mua 

Người đăng ký sẽ lựa chọn xe mua và mua xe đồng thời yêu cầu chủ cửa hàng hoặc Công ty bán xe xuất hóa đơn cho người mua xe để đủ điều kiện đăng ký xe.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe máy mới để được cấp biển số và giấy chứng nhận đăng ký xe

Căn cứ theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thì hồ sơ đăng ký xe máy mới bao gồm:

- Giấy khai đăng ký xe sử dụng đúng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA;

- Giấy tờ của xe: Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài Chính); Chứng từ lệ phí trước bạ xe;

- Giấy tờ của chủ xe: Chứng minh thư nhân dân của chủ xe (bản sao công chứng, chứng thực);

- Giấy tờ khác (nếu có);

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy mới tại cơ quan đăng ký

Chủ sở hữu xe sẽ tiến hành nộp hồ sơ đề nghị cấp biển số xe tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp quận, huyện nơi chủ xe đăng ký hộ khẩu thường trú.

Bước 4: Xử lý hồ sơ khi tiến hành thủ tục đăng ký xe máy

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo quy định;

- Kiểm tra thực tế xe: Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế của xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn; cà số máy, số khung và ký đè lên bản cà số máy, số khung, ghi rõ họ, tên của cán bộ làm nhiệm vụ kiểm tra thực tế của xe, ngày, tháng, năm kiểm tra xe; Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe và thực hiện một số thủ tục khác theo quy định.

Bước 5: Cấp giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe máy

Cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

Cơ quan đăng ký xe

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, cơ quan có thẩm quyền đăng ký xe máy như sau:

- Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.

- Phòng Cảnh sát giao thông cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền đăng ký Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc, xe mô tô dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.

Như vậy, đối với xe máy, tùy theo dung tích xi lanh của xe mà chủ xe xác định chính xác cơ quan có thẩm quyền để thực hiện đăng ký.

Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký xe máy mới bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì thời hạn cấp lần đầu biển số xe là ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời là trong ngày.

Như vậy có thể thấy được rằng thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký xe máy mới tương đối nhanh chóng kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ do đó cá nhân có thể tự thực hiện thủ tục đăng ký xe máy mà không cần phải sử dụng dịch vụ của bên cửa hàng.

Lệ phí nhà nước khi tiến hành thủ tục đăng ký xe máy 

Lệ phí tiến hành thủ tục đăng ký xe được thực hiện theo Thông tư 229/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Theo đó ở mỗi khu vực khác nhau sẽ có quy định cụ thể về mức thu lệ phí theo quy định của pháp luật,  Ví dụ cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số đối với xe máy tính theo giá tính lệ phí trước bạ, Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống Khu vực I 500.000 – 1.000.000; khu vực II mức thu là 200.000; khu vực III mức thu là 50.000.

<Về đầu trang>